Đề thi tin học trẻ tỉnh Đồng Nai, bảng B, năm 2014 - 2015
---
![]() |
|||
|
|||
ĐỀ THI THỰC HÀNH TIN HỌC
BẢNG B – KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ
Thời gian làm bài: 120 phút (Không tính thời gian phát
đề) - Ngày thi: 06-6-2015
(đề thi này gồm
có: 02 trang, 03 câu)
Họ và tên thí sinh: ..........................................................................................
|
Số báo danh: ...................................................................................................
|

TỔNG QUAN ĐỀ
THI
|
|||
Tên bài
|
Câu 1
|
Câu 2
|
Câu 3
|
Tên file chương trình
|
CAU1.PAS
|
CAU2.PAS
|
CAU3.PAS
|
Tên file nhập
|
CAU1.INP
|
CAU2.INP
|
CAU3.INP
|
Tên file xuất
|
CAU1.OUT
|
CAU2.OUT
|
CAU3.OUT
|
Số lượng test
|
10
|
10
|
10
|
Điểm của 1 test
|
4
|
3
|
3
|
Tổng điểm
|
40
|
30
|
30
|
Lưu ý thí sinh:
1. Thí sinh tạo
thư mục mang tên số báo danh tại ổ đĩa do giám thị quy định. Toàn bộ bài thi được
lưu trong thư mục này.
2. Thí sinh lập trình trên máy bằng phần mềm
Borland Pascal hoặc Free Pascal để giải các bài toán cho bên dưới. Lưu các file
chương trình, file nhập, file xuất theo yêu cầu như trên.
Câu 1. Cho một số nguyên dương n (n ≤ 1018). Đếm
xem n có bao nhiêu ước số nguyên tố. Ví dụ: n = 100 có hai ước số nguyên tố là
2 và 5.
Dữ liệu vào: cho trong tệp văn bản CAU1.INP chứa số nguyên dương n.
Dữ liệu ra: ghi vào tệp văn bản CAU1.OUT số lượng ước số nguyên tố của n.
Ví dụ:
CAU1.INP
|
CAU1.OUT
|
100
|
2
|
Câu 2. Trong Hội thi Tin học trẻ bảng B cấp tỉnh hàng năm, đề thi có 3 câu với
tổng số điểm là 100. Theo quy định sẽ có không quá m% số lượng thí sinh được chọn
để trao giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trên tổng số thí sinh dự thi. Các
thí sinh được chọn dựa trên tổng điểm bài thi theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Lưu ý: Ban Tổ chức sẽ chọn nhiều nhất số thí sinh để trao giải nhưng không được
vượt quá m% tổng số thí sinh dự thi.
Yêu
cầu: Hãy xác định số lượng thí sinh đạt
giải.
Dữ
liệu vào: Cho trong tệp văn bản CAU2.INP gồm:
- Dòng đầu ghi 2 số nguyên dương n và m là số lượng
thí sinh dự thi (1≤n≤1000) và tỷ lệ % số lượng thí sinh đạt giải (30≤m≤70);
- n dòng còn lại, mỗi dòng ghi 3 số nguyên dương là điểm
thi của 3 câu trong bài thi của từng thí sinh (0≤tổng điểm 3 câu≤100).
Dữ liệu ra: ghi vào tệp văn bản CAU2.OUT số lượng thí sinh đạt giải.
Ví dụ:
|
CAU2.INP
|
CAU2.OUT
|
8 50
32 30 30
40 30 30
16 9 6
8 30 27
20 15 30
36 27 24
8 6 6
4 3 3
|
3
|
Giải thích: Có 8 thí sinh dự thi và lấy 50% số lượng thí sinh đạt
giải. Tổng điểm sau khi sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 100, 92, 87, 65, 65, 31,
20, 10. Như vậy không thể lấy đúng 50% (tương đương 4) thí sinh đạt giải. Khi
đó phải lấy 3 thí sinh, tương ứng với 37,5%.
Câu 3.
Để đăng ký tài khoản của website abc.com,
người dùng phải điền thông tin bao gồm tên và mật khẩu. Yêu cầu của mật khẩu là
phải bao gồm:
−
Ít nhất một chữ cái thường; (nghĩa là có thể có nhiều chữ cái thường)
−
Ít nhất một chữ cái IN HOA;
−
Ít nhất một chữ số;
−
Ít nhất một trong các ký hiệu: !, @, #, $;
−
Độ dài mật khẩu ít nhất là 8 ký tự.
Ví dụ:
mật khẩu abcD@123 là hợp lệ; mật khẩu
FHGF#2534 không hợp lệ vì không chứa
chữ cái thường.
Yêu
cầu: Hãy xác định xem mật khẩu có hợp
lệ hay không.
Dữ liệu vào: cho trong tệp văn bản CAU3.INP chứa một số dòng, mỗi dòng ghi một mật khẩu (≤255 ký tự).
Dữ liệu ra: ghi vào tệp CAU3.OUT
số lượng mật khẩu hợp lệ.
Ví dụ:
CAU3.INP
|
CAU3.OUT
|
abcD@123
FHGF#2534
WRfg$000
|
2
|
----- HẾT
-----
Chữ kí giám thị 1:................................................ Chữ
ký giám thị 2:...............................................
(giám thị coi
thi không giải thích gì thêm)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.