Link chấm bài: http://coder.chuyenluongthevinh.edu.vn/Contest/Enter/41
---
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM
TRƯỜNG PHỔ
THÔNG NĂNG KHIẾU
-------------------------
|
ĐỀ THI
TUYẾN SINH LỚP 10
Năm học 2002 - 2003
Môn
thi: TIN HỌC
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian phát đề
------------------
|
TỔNG QUAN ĐỀ THI
Tên bài
|
File CT
|
File Input
|
File
Output
|
Chữ số
|
CHUSO.???
|
CHUSO.INP
|
CHUSO.OUT
|
Tính diện tích
|
HCN.???
|
HCN.INP
|
HCN.OUT
|
Bảng quảng cáo
|
QUANGCAO.???
|
QUANGCAO.INP
|
QUANGCAO.OUT
|
Chú ý:
- Dấu ??? được thay thế bởi đuôi ngầm
định của ngôn ngữ được sử dụng để cài đặt chương trình
- Trong các file dữ liệu vào và ra,
các số trên cùng dòng cách nhau bằng khoảng trắng.
- Thí sinh chỉ nộp các file mã nguồn
của chương trình.
Bài 1.
CHUSO Chữ số
Xét dãy số tự nhiên {an} đuợc xây dựng theo quy
tắc sau:
·
Cho trước số a0 là một số tự nhiên có
tối đa 10 chữ số.
·
Số ai (i > 0) là một số tự nhiên
nhận được từ ai-1 bằng cách viết thêm vào sau các chữ số của
ai-1 chính ai-1 nhưng viết theo thứ tự ngược lại.
ai-1 chính ai-1 nhưng viết theo thứ tự ngược lại.
Ví dụ:
Với a0 = 123 thì a1 =
123321, a2 = 123321123321, a3 = 123321123321123321123321
Input
|
Output
|
123
3 7
|
1
|
Với hai số N và M cho trước, hãy tìm chữ số thứ
M trong aN.
Input:
·
Dòng đầu chứa số a0,
·
Dòng thứ hai chứa hai số N và M. (1
N
25, 1
M
109)




Output:
chứa số tìm được, ngược lại ghi số -1.
Bài 1.
HCN Tính diện tích
Trên mặt
phẳng tọa độ cho N hình chữ nhật với các cạnh song song với các trục tọa độ.
Các hình chữ nhật được đánh số từ 1 tới N. Hình
chữ nhật thứ i được cho bởi toạ độ đỉnh trái dưới (xi1 , yi1)
và tọa độ đỉnh phải trên (xi2, yi2).
Yêu cầu:
1.
Diện tích của phần mặt phẳng mà N hình chữ nhật này
phủ.
2.
Tính diện tích phần chung của N hình chữ nhật này.
Input
Input
|
Output
|
2
0 0 1 1
-1 -1 1 1
|
4
1
|
·
Dòng đầu chứa số N. (N
10000)

·
Dòng thứ i trong N dòng tiếp theo chứa 4 số số xi1,
yi1, xi2, yi2. Các số xi1 , yi1,
xi2, yi2 là các số nguyên trong phạm vi từ -100 đến 100.
Output
gồm 2 dòng, trong đó
·
Dòng đầu chứa số S1 là kết quả của
câu 1.
·
Dòng thứ hai chứa số S2 là kết quả
của câu 2.
Bài 1.
QUANGCAO Bảng quảng cáo.
Trên
quảng trường trung tâm của thủ đô Rome
có một bảng quảng cáo hình chữ nhật gồm N x M ô vuông. Mỗi ô có một bóng đèn,
mỗi bóng đèn có hai trạng thái tắt hoặc sáng. Ứng với mỗi dòng cũng như mỗi cột
có một công tắc. Khi tác động đến một công tắc nào đó tất cả các bóng đèn trên
dòng hoặc cột tương ứng sẽ đổi sang trạng thái ngược lại (đang sáng thành tắc,
đang tắc được bật sáng). Để mừng đội nhà thắng trận trong trận cầu chiều qua
người phụ trách bảng quảng cáo muốn bảng có được nhiều bóng đèn sáng nhất. Với
trạng thái bảng quảng cáo hiện thời cho trước, người phụ trách nhờ bạn lập
trình tìm một phương án tác động lên các công tắc để nhận được trạng thái bảng
quảng cáo mong muốn. Bạn hãy giúp nhà phụ trách thực hiện điều đó.
Input
·
Dòng đầu chứa hai số N và M (1
N
10, 1
M
100).




Input
|
Output
|
4
1 0 0 1
0 1 1 0
0 1 1 0
1 0 0 1
|
16
4
C1
C4
D1
D4
|
·
Dòng thứ
i trong N dòng tiếp theo chứa M số 0 hoặc 1. Số thứ j cho biết trạng thái của
bóng đèn thứ j trên dòng thứ i của bảng (1 tương ứng với bóng đèn sáng, 0 tương
ứng với bóng đèn tắt).
Output
·
Dòng đầu là số bóng đèn sáng trên bảng tìm được
·
Dòng thứ hai chứa S là số lần bạn tác động lên
các công tắc.
·
S dòng tiếp theo lần lượt ghi ra S công tắc theo
trình tự cần bật. Dòng thứ j trong S dòng này chứa một xâu độ dài không quá 4,
ký tự đầu là ‘D’ hoặc ‘C’ tương ứng với tác động thứ i là lên dòng hay cột.
Phần còn lại của xâu là chỉ số của dòng hay cột tương ứng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.