Thứ Hai, 10 tháng 4, 2017

Đề thi tin học trẻ tỉnh Đồng Nai, bảng B, năm 2014 - 2015

Mời các bạn tham khảo
Đề thi tin học trẻ tỉnh Đồng Nai, bảng B, năm 2014 - 2015
---







ĐỀ CHÍNH THỨC
 
 


ĐỀ THI THỰC HÀNH TIN HỌC
BẢNG B – KHỐI TRUNG HỌC CƠ SỞ
Thời gian làm bài: 120 phút (Không tính thời gian phát đề) - Ngày thi: 06-6-2015
 (đề thi này gồm có: 02  trang, 03  câu)
Họ và tên thí sinh: ..........................................................................................
Số báo danh: ...................................................................................................
TỔNG QUAN ĐỀ THI
Tên bài
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Tên file chương trình
CAU1.PAS
CAU2.PAS
CAU3.PAS
Tên file nhập
CAU1.INP
CAU2.INP
CAU3.INP
Tên file xuất
CAU1.OUT
CAU2.OUT
CAU3.OUT
Số lượng test
10
10
10
Điểm của 1 test
4
3
3
Tổng điểm
40
30
30
Lưu ý thí sinh:
1. Thí sinh tạo thư mục mang tên số báo danh tại ổ đĩa do giám thị quy định. Toàn bộ bài thi được lưu trong thư mục này.
2. Thí sinh lập trình trên máy bằng phần mềm Borland Pascal hoặc Free Pascal để giải các bài toán cho bên dưới. Lưu các file chương trình, file nhập, file xuất theo yêu cầu như trên.
Câu 1. Cho một số nguyên dương n (n ≤ 1018). Đếm xem n có bao nhiêu ước số nguyên tố. Ví dụ: n = 100 có hai ước số nguyên tố là 2 và 5.
Dữ liệu vào: cho trong tệp văn bản CAU1.INP chứa số nguyên dương n.
Dữ liệu ra: ghi vào tệp văn bản CAU1.OUT số lượng ước số nguyên tố của n.
Ví dụ:
CAU1.INP
CAU1.OUT
100
2
Câu 2. Trong Hội thi Tin học trẻ bảng B cấp tỉnh hàng năm, đề thi có 3 câu với tổng số điểm là 100. Theo quy định sẽ có không quá m% số lượng thí sinh được chọn để trao giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trên tổng số thí sinh dự thi. Các thí sinh được chọn dựa trên tổng điểm bài thi theo thứ tự từ cao xuống thấp. Lưu ý: Ban Tổ chức sẽ chọn nhiều nhất số thí sinh để trao giải nhưng không được vượt quá m% tổng số thí sinh dự thi.
Yêu cầu: Hãy xác định số lượng thí sinh đạt giải.
Dữ liệu vào: Cho trong tệp văn bản CAU2.INP gồm:
- Dòng đầu ghi 2 số nguyên dương n và m là số lượng thí sinh dự thi (1≤n≤1000) và tỷ lệ % số lượng thí sinh đạt giải (30≤m≤70);
- n dòng còn lại, mỗi dòng ghi 3 số nguyên dương là điểm thi của 3 câu trong bài thi của từng thí sinh (0≤tổng điểm 3 câu≤100).
Dữ liệu ra: ghi vào tệp văn bản CAU2.OUT số lượng thí sinh đạt giải.
Ví dụ:
CAU2.INP
CAU2.OUT
8 50
32 30 30
40 30 30
16 9 6
8 30 27
20 15 30
36 27 24
8 6 6
4 3 3
3
Giải thích: Có 8 thí sinh dự thi và lấy 50% số lượng thí sinh đạt giải. Tổng điểm sau khi sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 100, 92, 87, 65, 65, 31, 20, 10. Như vậy không thể lấy đúng 50% (tương đương 4) thí sinh đạt giải. Khi đó phải lấy 3 thí sinh, tương ứng với 37,5%.
Câu 3. Để đăng ký tài khoản của website abc.com, người dùng phải điền thông tin bao gồm tên và mật khẩu. Yêu cầu của mật khẩu là phải bao gồm:
       Ít nhất một chữ cái thường; (nghĩa là có thể có nhiều chữ cái thường)
       Ít nhất một chữ cái IN HOA;
       Ít nhất một chữ số;
       Ít nhất một trong các ký hiệu: !, @, #, $;
       Độ dài mật khẩu ít nhất là 8 ký tự.
Ví dụ: mật khẩu abcD@123 là hợp lệ; mật khẩu FHGF#2534 không hợp lệ vì không chứa chữ cái thường.
Yêu cầu: Hãy xác định xem mật khẩu có hợp lệ hay không.
Dữ liệu vào: cho trong tệp văn bản CAU3.INP chứa một số dòng, mỗi dòng ghi một mật khẩu (≤255 ký tự).
Dữ liệu ra: ghi vào tệp CAU3.OUT số lượng mật khẩu hợp lệ.
Ví dụ:
CAU3.INP
CAU3.OUT
abcD@123
FHGF#2534
WRfg$000
2
----- HẾT -----
Chữ kí giám thị 1:................................................ Chữ ký giám thị 2:...............................................
(giám thị coi thi không giải thích gì thêm)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.