Thứ Ba, 22 tháng 10, 2019

Đề thi học sinh giỏi lớp 9, môn Tin, tỉnh Đồng Nai, năm 2017 - 2018

Mời các bạn tham khảo
---









SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG NAI

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
 NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: TIN HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi:  29/03/2018
(Đề thi này gồm 03 trang, có 05 câu)
Tổng quan đề thi
Câu
Tên
File nộp
File input
File output
Điểm
1
Soạn thảo văn bản
BAI1.DOC (hoặc .DOCX)


5
2
Lập bảng tính
BAI2.XLS (hoặc .XLSX)


5
3
Bông hoa
BONGHOA.PAS
BONGHOA.INP
BONGHOA.OUT
4
4
Tính biểu thức
BIEUTHUC.PAS
BIEUTHUC.INP
BIEUTHUC.OUT
3
5
Tìm bảng con
BANGCON.PAS
BANGCON.INP
BANGCON.OUT
3
Lưu ý thí sinh:
1.      Toàn bộ bài làm thí sinh lưu trong thư mục SBD… trên ổ đĩa do giám thị quy định.
2.      Thí sinh thực hành trên máy tính, soạn thảo văn bản bằng phần mềm Microsoft Word, lập bảng tính bằng Microsoft Excel, lập trình bằng phần mềm Borland Pascal hoặc Free Pascal. Lưu các file bài làm đúng tên như bảng trên.

Câu 1.            Soạn thảo văn bản (5 điểm)


Khu Du Lịch Bửu Long



K
hu du lịch Bửu Long nằm ở phường Bửu Long, cách trung tâm thành phố Biên Hòa 6 km về hướng Tây Nam, cách Sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 27km. Diện tích khu khoảng 84 ha, cao trung bình 100m so với mặt nước biển. Có hai cụm núi chính: núi Bình Điện và Long Sơn thạch động.
Trước năm 1975, Trung tâm VHDL Bửu Long là một vùng núi đá hoang sơ và còn trong tình trạng khai thác đá do các dân cư địa phương. Nhận thức được giá trị văn hóa, cảnh quan thiên nhiên này rất phù hợp cho việc phát triển du lịch, từ đó Tỉnh Đồng Nai xác định quy hoạch và có quyết định hình thành Khu du lịch Bửu Long.
Sau những năm tháng hoạt động, Khu Du lịch Bửu Long đã tổ chức kinh doanh một số dịch vụ: ăn uống, nghỉ ngơi, cho thuê lều bạt, thiên nga, thuyền…nhằm phục vụ du khách đến tham quan, vui chơi trên bộ, trên hồ và đi chùa lễ phật.
GIỜ MỞ CỬA VÀ GIÁ VÉ TẠI KHU DU LỊCH BỬU LONG:


« Khu Du lịch Bửu Long mở cửa tất cả các ngày trong tuần.
o   Giờ mở cửa từ Thứ 2 đến Thứ 6: 07g00 đến 17g00.
o   Giờ mở cửa Thứ 7 và Chủ nhật: 07g00 đến hết khách.



« Giá vé
o   Ngày thường:
+ Trẻ em dưới 1,0m được miễn phí vé   
+ Trẻ em từ 1,0m đến 1,3m: 20.000đ/vé
+ Người lớn từ 1,3m trở lên: 40.000đ/vé
o   Ngày Lễ - Tết:
+ Trẻ em dưới 1,0m được miễn phí vé
+ Trẻ em từ 1,0m đến 1,3m: 30.000đ/vé
+ Người lớn từ 1,3m trở lên: 50.000đ/vé


Yêu cầu thực hiện:
1. Nhập và lưu văn bản với tên BAI1.DOC (hoặc BAI1.DOCX)
2. Định dạng cỡ giấy A4, hướng in dọc, Font Times New Roman, Font Size 13pt, lề trên: 2cm, lề
dưới: 2cm, lề trái: 2cm, lề phải: 1.5cm.
3. Trình bày văn bản như mẫu, thí sinh có thể chèn hình ảnh khác.

Câu 2.            Lập bảng tính (5 điểm)

Nhập và trình bày bảng tính sau. Tính toán tại các ô theo các yêu cầu bên dưới. Lưu với tên BAI2.XLS (hoặc BAI2.XLSX).
Sheet 1: Trình bày bảng tính sau.
BẢNG KÊ TIỀN CHO THUÊ XE Ô TÔ



SỐ
HÌNH THỨC THUÊ
NHẬN XE
TRẢ XE
THỜI GIAN THUÊ
TIỀN
TIỀN
GIẢM
TIỀN PHẢI TRẢ

GIỜ
PHÚT

01T

8:00
9:30






02X

9:15
10:00






03G

13:00
14:15






02T

16:30
18:00






01X

19:20
20:30






BẢNG 1
BẢNG THỐNG KÊ

MÃ THUÊ
X
G
STT xe
Doanh thu
Số lần thuê trong ngày

Đơn giá/1 giờ
300
200
01



Đơn giá/1 phút
5
4
02



03



Mô tả:








- 2 ký tự đầu của Mã số cho biết STT xe.





- Ký tự cuối của Mã số cho biết Hình thức thuê xe là Tập lái (T), đi xa (X) hay đi gần (G).

Yêu cầu:







1- Hình thức thuê: dựa vào ký tự cuối của Mã số để điền giá trị thích hợp.


2- Giờ = Trả xe - Nhận xe. Lưu ý: Chỉ lấy phần giờ.




    Vd: Nhận xe lúc 9:00, trả xe lúc 10:30 --> Giờ (Thời gian thuê) sẽ là 1.


3- Phút = Trả xe - Nhận xe. Lưu ý: Chỉ lấy phần phút.




    Vd: Nhận xe lúc 9:00, trả xe lúc 10:30 --> Phút (Thời gian thuê) sẽ là 30.


4- Tiền thuê (đơn vị: ngàn đồng)






+ Nếu hình thức thuê là tập lái thì tiền thuê là = 250,

   còn ngược lại thì Tiền thuê = Giờ * Đơn giá/1 giờ + Phút * Đơn giá/1 phút.


Với: Đơn giá/1 giờ: dựa vào hình thức thuê, tra trong BẢNG 1 để lấy Đơn giá theo giờ tương ứng

     Đơn giá/1 phút: dựa vào hình thức thuê, tra trong BẢNG 1 để lấy Đơn giá theo phút tương ứng

5- Tiền giảm: nếu thuê nhiều hơn 2 giờ thì Tiền giảm = 15% của Tiền thuê, còn ngược lại thì không giảm.

6- Tiền phải trả = Tiền thuê - Tiền giảm.





7- Thống kê như BẢNG THỐNG KÊ trên.









Câu 3.            BONGHOA Bông hoa (4 điểm)

Một người thợ cơ khí vẽ bốn nửa đường tròn trên tấm nhôm hình vuông cạnh A mét, sau đó cắt thành hình bông hoa (phần tô đậm trong hình vẽ).
Yêu cầu: Hãy viết chương trình tính diện tích của bông hoa cắt được. Chương trình lưu với tên BONGHOA.PAS.
Input: Đọc từ file BONGHOA.INP gồm một dòng duy nhất ghi số A (0 < A ≤ 106) là cạnh hình vuông.
Output: Ghi ra file BONGHOA.OUT gồm một số duy nhất là diện tích của bông hoa, làm tròn 2 chữ số thập phân.
Input
Output
1
0.57
12
82.08
Lưu ý: lấy giá trị hằng số pi = 3.14

Câu 4.            BIEUTHUC Tính biểu thức (3 điểm)

Input
Output
1+2-3
0
1-23+456-789
-355
Cho một xâu biểu thức thỏa các điều kiện:
·          Mỗi kí tự có thể là chữ số 0…9, phép toán “+” hoặc phép “-“.
·          Đảm bảo kí tự đầu và kí tự cuối là chữ số.
·          Không có 2 kí tự liên tiếp đều là phép toán,
·          Không có quá 9 kí tự liên tiếp đều là chữ số.
Yêu cầu: Hãy viết chương trình tính kết quả của biểu thức. Chương trình lưu với tên BIEUTHUC.PAS.
Input: Đọc từ file BIEUTHUC.INP gồm một dòng ghi xâu biểu thức dài không quá 200 ký tự.
Output: Ghi ra file BIEUTHUC.OUT kết quả của xâu biểu thức.

Câu 5.            BANGCON Tìm bảng con (3 điểm)

Input
Output
3 4
aabb
cbac
abca
abca
baab
ccba
6
Cho 2 bảng A, B có cùng kích thước M × N, mỗi ô chứa một chữ cái viết thường ‘a’…’z’.
Yêu cầu: Tìm một bảng C có diện tích lớn nhất sao cho C vừa xuất hiện trong bảng A, vừa xuất hiện trong  bảng B. Tính diện tích của bảng C bằng tích số dòng nhân số cột.
Input: Đọc từ file BANGCON.INP gồm:
·        Dòng đầu ghi 2 số nguyên dương M, N (1 ≤ M, N ≤ 10).
·        M dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi N kí tự thể hiện bảng A.
·        M dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi N kí tự thể hiện bảng B.
Output: Ghi ra file BANGCON.OUT diện tích của bảng C tìm được.
Giải thích ví dụ:
Bảng A                                                           Bảng B

a
a
b
b
c
b
a
c
a
b
c
a
a
b
c
a
b
a
a
b
c
c
b
a
Diện tích bảng C (tô xám) tìm được: 2 × 3 = 6.


  -  HẾT -


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.