Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên Tin, chuyên Lê Hồng Phong, năm học 2009 - 2010
---
SỞ GIÁO
DỤC ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI ĐÃ ĐƯỢC CHỈNH SỬA!!!
-------------------------
|
KỲ THI
TUYỂN SINH 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học 2009
- 2010
Môn thi chuyên: TIN
HỌC
Thời gian:
150 phút, không kể thời gian phát đề
------------------
|
TỔNG QUAN ĐỀ THI
Bài
|
Tên bài
|
File CT
|
File Input
|
File
Output
|
1
|
Trung vị
|
TRUNGVI.???
|
TRUNGVI.INP
|
TRUNGVI.OUT
|
2
|
Bảng số
|
BANGSO.???
|
BANGSO.INP
|
BANGSO.OUT
|
3
|
Tổng số
|
TONGSO.???
|
TONGSO.INP
|
TONGSO.OUT
|
4
|
Chữ số
|
CHUSO.???
|
CHUSO.INP
|
CHUSO.OUT
|
Chú ý:
- Dấu ??? được thay thế bởi đuôi ngầm
định của ngôn ngữ được sử dụng để cài đặt chương trình
- Trong các file dữ liệu vào và ra,
các số trên cùng dòng cách nhau bằng khoảng trắng.
- Thí sinh chỉ nộp các file mã nguồn
của chương trình.
Bài 1.
(6 điểm) TRUNGVI
Trung vị
Trong toán học
thống kê, số trung vị của một dãy số (gồm một số lẻ phần tử) là số đứng giữa
của dãy số sau khi dãy số được sắp theo thứ tự tăng dần.
Input
|
Output
|
5
1 5 3 9 5
2 5 3 8 1
6 3 5 9 2
8 8 3 3 2
5 4 4 4 4
|
4
|
Bài toán: cho bảng
vuông N × N mà ở dòng i cột j của bảng chứa số nguyên Rij.
Yêu cầu: Tìm số trung vị của dãy số tạo bởi dãy các số trung vị của các dòng
của bảng.
Input:
·
Dòng
đầu ghi số nguyên lẻ N (3 ≤ N ≤ 99)
·
N dòng
sau, mỗi dòng ghi N số nguyên biểu diễn bảng vuông (1 ≤ Rij ≤ 1000)
Output: ghi số trung vị tìm được.
Giải thích: số trung vị của các dòng lần lượt là 5,
3, 5, 3, 4. Số trung vị của dãy 5 3 5 3 4 là 4.
Bài 2.
(6 điểm) BANGSO
Bảng số
Input
|
Output
|
6 5
5 6 7 4 6
7 7 8 6 5
9 9 8 3 5
8 8
7 6 4
4 5 2 4 5
3 4 2 3 4
|
71
2 1
|
Cho bảng số gồm M
dòng và N cột. Xác định bảng con gồm 3 dòng và 3 cột của bảng đã cho sao cho
tổng các số trong bảng con là lớn nhất.
Input:
·
Dòng
đầu ghi hai số nguyên M, N (3 ≤ M, N ≤ 100)
·
M dòng
sau, mỗi dòng ghi N số nguyên.
Output
·
Dòng
đầu ghi tổng lớn nhất tìm được.
·
Dòng
thứ hai ghi hai số nguyên là địa chỉ dòng và cột của ô trên cùng bên trái của
bảng con 3 × 3 có tổng lớn nhất. Nếu có nhiều bảng con thỏa đề bài, chọn ô trên
trái nhất.
Bài 3.
(4 điểm) TONGSO
Tổng số
Input
|
Output
|
6 40
6
18
11
13
19
11
|
3
|
Cho N số nguyên H1,
H2, …, HN và một số nguyên dương B. Tìm số lượng ít nhất
các số trong N số nguyên H1, …, HN sao cho tổng của chúng
không nhỏ hơn B.
Input:
·
Dòng
đầu ghi hai số N, B (1 ≤ N ≤ 20000; 1 ≤ B ≤ 2.109)
·
N dòng
sau, dòng thứ i ghi số nguyên Hi. (1 ≤ Hi ≤ 10000)
Output: ghi số nguyên duy nhất cần tìm.
Giải thích: Tổng
của hai số bất kỳ trong 6 số 6, 8, 11, 13, 19, 11 đều nhỏ hơn 40, có 3 số có
tổng lớn hơn hay bằng 40, chẳng hạn 18 + 13 + 11 > 40.
Bài 4.
(4 chữ số)
CHUSO Chữ số
Trong toán học,
người ta chứng minh được:
Với mỗi số nguyên
dương R, tồn tại một số nguyên dương K sao cho trong biểu diễn thập phân của 2K
chỉ chứa các chữ số 1, 2 ở R vị trí cuối.
Input
|
Output
|
Giải thích
|
1
|
1
|
21 = 2
|
2
|
9
|
29 = 512
|
Bài toán: với R cho trước, xác định số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho trong
biểu diễn thập phân của 2K, ở R vị trí cuối, chỉ chứa các chữ số 1, 2.
Input: ghi số nguyên dương R (1 ≤ R ≤ 12)
Output: ghi số K cần tìm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.